Thủ tục xin Thẻ Tạm trú cho người Nhật Bản tại Việt Nam
- Văn Lang Tân
- 6 thg 2
- 5 phút đọc
Thẻ tạm trú là giấy tờ cần thiết cho công dân Nhật Bản sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin thẻ tạm trú cho người Nhật, bao gồm điều kiện, hồ sơ, quy trình và lệ phí.
Điều kiện xin cấp Thẻ Tạm trú cho người Nhật Bản
Điều kiện xin thẻ tạm trú cho người Nhật Bản tại Việt Nam phụ thuộc vào mục đích cư trú. Có một số điều kiện chung và điều kiện riêng cho từng loại thẻ.
Điều kiện chung:
Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng. (Thẻ tạm trú sẽ được cấp tối đa 12 tháng nếu hộ chiếu còn hạn 13 tháng.)
Đăng ký tạm trú tại công an phường/xã hoặc đăng ký trực tuyến.
Không thuộc trường hợp bị buộc phải xuất cảnh khỏi Việt Nam.
Có giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được cấp thẻ tạm trú.
Điều kiện riêng:
Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2 (Lao động): Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn tối thiểu 1 năm.
Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3 (Đầu tư): Văn bản hoặc tài liệu chứng minh việc góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (ví dụ: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư).
Thẻ tạm trú ký hiệu TT (Thăm thân) do cá nhân bảo lãnh: Người bảo lãnh là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh quan hệ pháp lý (ví dụ: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn).
Thẻ tạm trú ký hiệu TT do công ty/tổ chức bảo lãnh: Người Nhật Bản có thẻ tạm trú hoặc đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và nộp hồ sơ cùng lúc với người thân.
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú trọn gói cho người nước ngoài chỉ từ 25.000đ
Hồ sơ xin Thẻ Tạm trú cho người Nhật Bản
Hồ sơ xin thẻ tạm trú khác nhau tùy theo diện xin. Dưới đây là hồ sơ cho từng diện:
Diện đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3):
Văn bản đề nghị của cơ quan/tổ chức/cá nhân bảo lãnh (mẫu NA6).
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8).
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc văn bản thông báo đăng tải thông tin mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (mẫu NA16).
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thể hiện phần vốn góp của nhà đầu tư.
Hộ chiếu bản gốc (còn hạn ít nhất 13 tháng).
Bản sao y công chứng visa nhập cảnh Việt Nam diện đầu tư.
Công văn nhập cảnh mới nhất.
Bản sao y công chứng báo cáo thuế 3 tháng gần nhất hoặc sao kê ngân hàng thể hiện số tiền đầu tư.
Giấy xác nhận/sổ đăng ký tạm trú có xác nhận của công an phường/xã.
2 ảnh thẻ 3x4cm.
Diện lao động (LĐ1, LĐ2):
Bản sao công chứng giấy phép đăng ký kinh doanh/đầu tư/hoạt động.
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc văn bản thông báo đăng tải thông tin mẫu dấu.
Bản sao công chứng giấy phép lao động/giấy miễn giấy phép lao động (còn hạn tối thiểu 12 tháng).
Đăng ký mẫu dấu và chữ ký (mẫu NA16).
Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6).
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8).
Giấy giới thiệu cho nhân viên thực hiện thủ tục.
Hộ chiếu bản gốc (còn hạn tối thiểu 1 năm hoặc 2 năm nếu xin thẻ 2 năm), có thị thực đúng mục đích (LĐ hoặc DN).
Giấy xác nhận/sổ đăng ký tạm trú (nếu có).
Bản sao hai mặt căn cước công dân nhân viên công ty.
2 ảnh thẻ 2x3cm.
>>> Xem thêm: Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người Nhật Bản nhập cảnh Việt Nam
Diện thăm thân (TT):
Vợ/chồng người Việt Nam: Bản sao công chứng giấy đăng ký kết hôn; đơn bảo lãnh (mẫu NA7); tờ khai (mẫu NA8); hộ chiếu và visa gốc; bản sao công chứng sổ hộ khẩu/căn cước công dân vợ/chồng người Việt Nam; 2 ảnh thẻ 2x3cm.
Bố/mẹ người Việt Nam: Giấy khai sinh/giấy tờ chứng minh bố/mẹ là công dân Việt Nam; đơn bảo lãnh (mẫu NA7); tờ khai (mẫu NA8); hộ chiếu và visa gốc; bản sao công chứng sổ hộ khẩu/căn cước công dân bố/mẹ người Việt Nam; 2 ảnh thẻ 2x3cm.
Thủ tục xin Thẻ Tạm trú cho người Nhật Bản
Có hai cách xin thẻ tạm trú: trực tuyến và trực tiếp.
Thủ tục trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia:
Chuẩn bị hồ sơ.
Đăng nhập Cổng Dịch vụ công Bộ Công an, tìm kiếm "Thẻ tạm trú", chọn "Cấp thẻ tạm trú cho người Nhật Bản", và chọn "Nộp hồ sơ".
Khai thông tin, đính kèm hồ sơ, và ký tờ khai.
Nộp lệ phí và theo dõi kết quả.
Thủ tục trực tiếp tại Cục/Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh:
Chuẩn bị và công chứng giấy tờ.
Điền các văn bản và tờ khai (NA6, NA7, NA8).
Nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý Xuất nhập cảnh.
Nhận kết quả.
Nơi nộp hồ sơ xin Thẻ Tạm trú
Hồ sơ xin thẻ tạm trú được nộp tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố nơi người Nhật Bản cư trú hoặc làm việc.
Thời gian xử lý hồ sơ
Thời gian xử lý hồ sơ là 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí xin Thẻ Tạm trú
Lệ phí xin thẻ tạm trú được quy định theo Thông tư 219/2016/TT-BTC:
1-2 năm: 145 USD
2-5 năm: 155 USD
5-10 năm: 165 USD
Câu hỏi thường gặp
Giấy tờ nào cần hợp pháp hóa lãnh sự?
Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài cần được dịch thuật và công chứng.
Thời hạn thẻ tạm trú tối đa là bao lâu?
Tối đa 10 năm (diện đầu tư ĐT1 với vốn từ 100 tỷ đồng trở lên).
Dịch vụ xin Thẻ Tạm trú
Tân Văn Lang cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ xin thẻ tạm trú cho người Nhật Bản. Dịch vụ bao gồm tư vấn, soạn thảo hồ sơ, dịch thuật, công chứng và nộp hồ sơ.
>>> Xem thêm:
Top 8 Điểm Du Lịch Hàn Quốc Không Thể Bỏ Qua
Hướng Dẫn Bảo Lãnh Người Nước Ngoài Nhập Cảnh Tại Bắc Giang
Comments